Uncategorized
Hyundai Motor báo cáo doanh số tháng 7/2023 toàn cầu
Hyundai Motor đã chính thức công bố doanh số trên toàn cầu là 334,968 xe trong tháng 7 năm 2023, tăng 1.2% so với cùng kỳ năm ngoái.
Mạnh mẽ vượt qua những bất ổn liên tục trong môi trường kinh doanh, Hyundai Motor vẫn duy trì đà bán hàng mạnh mẽ, nhờ sự phục hồi dần dần từ tình trạng thiếu phụ tùng toàn cầu và việc ra mắt các mẫu xe mới, bao gồm: SUV KONA hoàn toàn mới và sedan hàng đầu Grandeur hoàn toàn mới (được gọi là Azera bên ngoài Hàn Quốc). Trong tháng 7, doanh số bên ngoài thị trường Hàn Quốc của Hyundai tăng 1.1% với 277.465 xe bán ra. Sự phục hồi tình trạng thiếu linh kiện trên toàn cầu và khả năng làm chủ, ổn định sản xuất đã giúp công ty đảm bảo hiệu suất hoạt động tốt ở thị trường Bắc Mỹ và châu Âu.
Tại Hàn Quốc, doanh số bán hàng của Hyundai tăng 2.1% so với cùng kỳ năm 2022, đạt 57.503 chiếc xe đến tay khách hàng, với việc giới thiệu các mẫu xe mới, như Grandeur và các mẫu SUV. Với Grandeur, hãng xe này đã bán ra được 8,5.31 chiếc và các mẫu SUV của Hyundai bán được tổng cộng 17.146 chiếc tại Hàn Quốc. Thương hiệu xe sang Genesis cũng duy trì đà tăng mạnh với doanh số 10.455 xe. Về mảng xe xanh, Hyundai Motor đã bán được hơn 19.600 chiếc xe điện (EV) trong tháng 7, củng cố vị trí dẫn đầu về lĩnh vực EV của mình trên thị trường toàn cầu. Các mẫu IONIQ bao gồm IONIQ 5 và IONIQ 6, chiếm khoảng 65% tổng doanh số EV của hãng.
Tổng cộng, đến tháng 7 năm nay, Hyundai đã bán được 2.416.508 chiếc trên toàn cầu, tăng 9,3% so với cùng kỳ năm trước, nhờ nhu cầu vững chắc đối với các mẫu xe của Hyundai.Để đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng, Hyundai Motor sẽ tiếp tục triển khai các hoạt động, chương trình đa dạng, với mục tiêu cung cấp các mẫu xe chất lượng hàng đầu. Trong đó bao gồm KONA SUV hoàn toàn mới dự kiến ra mắt vào tháng 3 năm sau, IONIQ 5 N và SantaFe SUV sẽ ra mắt vào cuối năm nay.
Region | Tháng 7/2023 | Tháng 7/2022 | Thay đổi cùng kì | Tháng 6/2022 | Thay đổi cùng kì | Doanh số tích lũy 2023 | Doanh số tích lũy cùng kì 2022 | Thay đổi YTD |
Hàn Quốc | 57,503 | 56,305 | 2.1% | 70,163 | -18.0% | 454,053 | 390,701 | 16.2% |
Thị trường ngoài Hàn Quốc | 277,465 | 274,541 | 1.1% | 305,019 | -9.0% | 1,962,455 | 1,819,186 | 7.9% |
Toàn cầu | 334,968 | 330,846 | 1.2% | 375,182 | -10.7% | 2,416,508 | 2,209,887 | 9.3% |